Can I start filming? – Go ahead. Tôi có thể bắt đầu quay phim không? – Hãy bắt đầu đi.

Chắc hẳn rằng trong các bài tập ngữ pháp tiếng Anh hoặc trong một số đoạn hội thoại giao tiếp hàng ngày, bạn đã bắt gặp từ Go ahead này rất nhiều lần. Liệu rằng đây là một cụm động từ được sử dụng nhiều nhất, nằm trong số các cụm động từ đi với go trong tiếng Anh. Vậy Go ahead là gì? Và cách dùng Go ahead như thế nào? Hãy cùng mình đi tìm hiểu chi tiết qua các ví dụ cụ thể trong bài viết này nhé.

Go ahead có nghĩa là gì (Meaning)

Go ahead ở trong tiếng Anh được mang nghĩa là “ đi lên, đi thẳng, tiến lên hoặc bắt đầu tiến hành làm 1 công việc gì đó”. Có rất nhiều cụm động từ khác nhau để miêu tả và đi kèm với go nhằm diễn tả nhiều ngữ nghĩa và các nội dung khác nhau như: go on, go to, go off, go down, go for, go by,… Tuy nhiên, ta có thể nhận thấy rằng cụm động từ go ahead được thường xuyên sử dụng nhiều nhất trong các câu nói giao tiếp hàng ngày. Hãy xem những cách mà ta sử dụng go head trong tiếng Anh sao cho đúng ngay dưới đây.

Về cách sử dụng go ahead trong tiếng Anh(Way to use)

Khi đã giải đáp được câu hỏi: “Go ahead có nghĩa là gì?”, chúng ta cùng tìm hiểu về cách để sử dụng của cụm động từ này nhé. Cụm động từ go ahead sẽ có hai cách sử dụng chính (2 way) :

 Go ahead được dùng nhằm diễn đạt việc tiến hành hoặc bắt đầu làm gì một cái gì đó

Ví dụ: Dưới đây là một số câu ví dụ có thể có liên quan đến “go ahead!”:

Go ahead !

Cố lên

Please go ahead, madam.

Vui lòng tiếp tục đi, thưa bà.

Go ahead, Johnny Whacker.

Johnny Whacker, đi đi con.

OK, go ahead.

Được, cứ tiếp tục câu chuyện đi.

No, go ahead.

Không, cứ tiếp tục thoải mái.

May I go ahead?

Liệu rằng tôi có thể đi trước được không?

a go ahead company

Một công ty có thể dám nghĩ dám làm

They go ahead!

Bọn họ đang tiến lên!

You can go ahead

Bạn có thể đi trước được

You go ahead, please.

Mời bạn làm trước đi.

Just go ahead

Cứ làm việc đấy đi

Go ahead but go away

Đi thẳng nhưng đi luôn

Sure, go ahead.

Vâng, anh tiếp tục dọn đi.

Go ahead, please.

Bạn nói đi, làm ơn.

Yes, go ahead

Vâng, cứ làm 1 cách tự nhiên

Now please go ahead.

Bây giờ mời bạn hãy cứ tiếp tục.

go ahead then turn left

đi thẳng rồi rẽ trái

Please go ahead.

Mời bạn cứ hỏi .

Trên đây cách sử dụng go ahead

 Go ahead để cho phép ai bắt đầu làm một việc gì đó 

Ví dụ: Go ahead and have a second child if you want!”.

Cứ tiếp tục và có thêm bé thứ hai nếu bạn muốn!”.

The team which has the highest total points remaining will go ahead.

Đội nào mà có cái điểm số cao hơn sẽ đi tiếp.

Go ahead and shoot me.

Tiến lên và bắn tao này.

Go ahead and make a mistake.

Hãy tiếp tục và tạo ra sai lầm.

Go ahead and please cry.

Tiếp tục và hãy khóc đi.

 

Cách dùng go ahead

Go ahead được dùng khi bạn diễn đạt để có thể bắt đầu làm một việc gì đó

Ví dụ:

Can I play there? – Ok, go ahead!

Tôi có thể chơi ở kia liệu được chứ? – Ok, cứ tự nhiên!

May I use your toilet? – Yes and go ahead!

Tôi có thể sử dụng nhà vệ sinh nhà của bạn được chứ? – 

Được và cứ tự nhiên!

I will go ahead and go to the art exhibition now.

Tôi sẽ đi tới triển lãm tranh ngay bây giờ.

Let’s go ahead to speech with your report.

Hãy tiến hành diễn thuyết với cái bản báo cáo của bạn đi.

 

Cách dùng go ahead dưới dạng loại danh từ (NOUN)

Với danh từ là một loại từ thì cách dùng go ahead chỉ có một cách duy nhất, đó là nói về cái sự cho phép ai làm gì đó:

  • The go ahead to V(để cho phép để ai đó làm gì đó)
  • The go ahead for N(để cho phép cái gì đó)
  • Give the go ahead(để đưa ra sự cho phép về cái gì đó)
  • Get/receive the go ahead(để có được sự cho phép của ai đó)

Ví dụ

They have got the go ahead to operate the Throw Powder Run event. I will prepare yellow, purple and brown powder.

Họ đã được cho phép để tổ chức sự kiện Powder Throw Run rồi đó. Tôi sẽ chuẩn bị cái bột màu vàng ,tím và màu nâu. 

OMG! The boss has given the go ahead for my ten trillion dollar project!

Ối trời! Sếp đã cho phép bắt đầu dự án 10 ngàn tỷ đô của tôi rồi nè! 

Hai Quang Vu was given the go ahead by his doctor to resume training for the B-sian Cup.

Hải Quang Vũ đã có sự cho phép của bác sĩ để quay lại luyện tập cho Cúp Châu B rồi. 

 

VỀ LỜI KẾT

Bài viết trên đây đã tổng hợp đầy đủ về những kiến thức và cách dùng của “go ahead” thông qua các ví dụ rất chi tiết – cụ thể. Hy vọng rằng qua bài viết này các bạn sẽ hiểu rõ “go ahead” là gì. Hãy làm bài tập ngay để luyện tập thật thành thạo cách dùng cụm từ này, tránh bị nhầm lẫn với “go on” nhé.

Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *