Thi thoảng chúng ta sẽ gặp thất bại đó là những lúc chúng ta cần đến người thân người bạn sẽ có lời khuyên và sự cổ vũ đôi khi bạn sẽ nghe thấy những lúc nghe từ get over vậy get over là gì chúng ta cùng đọc bài sau  để hiểu rõ về get over nha 

Get over là gì

Get over có nghĩa là bước quá, trở nên khỏe hơn,hồi phục sau khi bệnh hoặc cảm thấy tốt hơn sau một khoảng thời gian tồi tệ khó khăn nào đó, sau khi trải qua vất vả giành được thành công, tích lũy được những thành tựu, học hỏi được nhiều bài học kinh nghiệm.

Loại từ của get over trong tiếng anh là 

Là một cụm động từ mang nhiều ý nghĩa trong một câu tùy vào trường hợp ngữ cảnh

  • They could not cross that rocket, but now they could not retreat from that place because the rock blocked all the passages that paralyzed them.
  • Họ không thể vượt qua tảng đá đấy, nhưng lúc này họ cũng không thể rút lui từ chỗ đó được vì tảng đá đã chặn hết những lối đi khiến họ mệt mỏi

 

Những Nghĩa Khác Của Get over

Get over: Bình phục, hồi phục

  • Luckily, I get over the Venereal diseases after three months and now I can going to the beach with my class on summer vacation.
  • Thật sự may mắn, tôi đã khỏe khỏi cơn cúm sau ba tháng và bây giờ tôi đã có thể đi biển cùng với lớp tôi vào kì nghỉ hè rồi.
  • My puppy’s fur has get over after a few months.
  • Lông của chú cún tôi đã bình phục sau vài tháng.

Get over: giải tỏa, khắc phục, vượt qua 

  • We should get over the problems as soon as possible otherwise we can’t do anything anymore and will regret it.
  • Chúng ta nên khắc phục vấn đề này ngay khi có thể chứ không chúng ta không thể làm bất cứ điều gì nữa và sẽ rất hối hận.

Get Over: Giao tiếp, nói chuyện cho mọi người hiểu được

  • He tries to explain to get over his message protect the environment today because the environment of the future is getting better and better.
  • Anh ấy cố gắng giao tiếp  để truyền đạt thông điệp đến mọi người cùng bảo vệ môi trường hôm nay vì môi trường của trương lai ngày mai tốt đẹp.

Get over: sang đến bên kia

  • Thanks to the ferry man, we can get over the river easily and continue a picnic with my class.
  • Nhờ vào người lái tàu , chúng tôi có thể vượt qua dòng sông một cách dễ dàng và tiếp tục cuộc dã ngoại với lớp.

Một số ví dụ về get over

    • You won’t be string enough to get over if you have real love with someone and not now.
    • Bạn sẽ đủ khỏe mạnh để vượt qua khó khăn nếu như bạn yêu ai đó thực lòng và bây giờ thì không.
    • There are some things that you think You’re won’t ever get over them easily, but trust me, you can.
    • Có một vài thứ bạn hay nghĩ tới rằng bạn sẽ không bao giờ vượt qua nó dễ dàng, nhưng tin tôi đi, bạn có thể
    • You can never get over the human you loved although sometimes they make you angry.
    • Bạn sẽ không thể nào vượt qua người bạn yêu thật lòng mặc dù lâu lâu họ khiến bạn nổi giận.
    • Life is just a phase and friends will get over it.
    • Cuộc sống chỉ là một giai đoạn và bạn sẽ phải vượt qua nó dài dài.
    • It never takes my more than a week to get over a relationship
    • Tôi sẽ không bao giờ mất hơn một tuần để vượt qua một mối quan hệ
  • She’ll cry and get over it, she’ll hate me and then love me again, but one day she’ll leave and she won’t come back.
  • Cô ấy sẽ khóc và vượt qua nó, cô ấy sẽ ghét tôi và sau đó lại yêu tôi, nhưng một ngày nào đó, cô ấy sẽ rời đi và cô ấy sẽ không bao giờ trở lại.

 

Một số từ thông dụng hay đi với get

Bên cạnh “get over”, một vài  động từ thông dụng thường đi với get như:

Get on: đi lên tàu, xe, máy bay, tiếp tục làm gì hoặc chỉ sự đột biến  lên về số lượng, thời gian

  1. Get about: đi đây đó, đi lại sau khi khỏi bận rộn, lan truyền (tin tức).
  2. Get across: truyền đạt, kết nối, giao tiếp
  3. Get ahead: thăng chức, nâng cấp
  4. Get along: trở nên xấu  đi, có mối quan hệ tốt với người khác.
  5. Get at: với lấy cái gì, hoặc đề biểu điều gì, chỉ trích ai đó.
  6. Get away: trốn, dời đi, tránh xa ai đó hay cái gì đó.
  7. Get by: vượt qua khó khăn, nghịch cảnh
  8. Get in: đến một vùng nào đó.
  9. Get in on: được tham  vào.
  10. Get off: cút (tàu, xe, máy bay) hoặc giảm nhẹ hình phạt.
  11. Get in with: trở nên thắm thiết với ai để đạt được lợi ích gì.
  12. Get into: cảm thấy hứng thú với điều gì.
  13. Get down: thất vọng, bi quan ,buồn bã, tập trung vào việc gì, bắt đầu làm gì.
  14. Get around: đi vòng tròn, lan truyền, lảng tránh, lăng nhăng.
  15. Get through: vượt qua, kết thúc và gọi điện thoại.
  16. Get back: trở lại nơi nào đó hoặc trở lại trạng thái lúc đầu hoặc liên hệ với ai đó sau .
  17. Get to: đến nơi nào đó nói gì đó, làm phiền hoặc làm người khác buồn lòng.
  18. Get out: di chuyển đi, để lộ ra ngoài, đọc, nói ra hoặc xuất bản.
  19. Get into = be interested in something: cảm thấy hứng thú với một điều gì đó

Tổng kết cảm ơn bạn đã đọc bài viết này mong một số ít kiến thức này sẽ giúp bạn giỏi hơn trong tương lai  nếu bài viết mang lại hữu ích cho bạn thì mong bạn sẽ mang bài viết này cho mọi người cùng đọc 

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *